QCVN 3733/2002/QĐ-BYT Quyết định 3733 Bộ Y Tế

BỘ Y TẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 3733/2002/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn Vệ sinh lao động để áp dụng cho các cơ sở  có sử dụng lao động.

2. Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động là những hướng dẫn cơ bản cho việc thiết kế hệ thống, vị trí lao động, máy móc, công cụ lao động và phân loại lao động.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định vệ sinh lao động từ mục 1 đến mục 8 trong phần thứ tư “Những quy định vệ sinh lao động” tại Quyết định số 505-BYT/QĐ ngày 13 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.

Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thưởng

 

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002)

 

Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động

1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh

3. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng

4. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim

5. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép

6. Tiêu chuẩn chiếu sáng

7. Tiêu chuẩn vi khí hậu

8. Tiêu chuẩn bụi silic

9. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic

10. Tiêu chuẩn bụi bông

11. Tiêu chuẩn bụi amiăng

12. Tiêu chuẩn tiếng ồn

13. Tiêu chuẩn rung

14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông

15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông

16. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh

17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz

18. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép

19. Tiêu chuẩn phóng xạ

20. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép

21. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc

Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động

1. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động

2. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động

3. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ

4. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc

5. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính

6. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính

7. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc

8. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật

9. Thông số 4 - Góc nhìn

10. Thông số 5 - Không gian để chân

11. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật

12. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn

 

Phần thứ nhất

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

I. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VỆ SINH - PHÚC LỢI

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định số cơ sở vệ sinh phúc lợi cho người lao động.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Cơ sở vệ sinh - phúc lợi là: Các công trình vệ sinh và các cơ sở dịch vụ chung phục vụ người lao động tại các cơ sở có sử dụng lao động.

4. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

Cơ sở vệ sinh phúc lợi

Tiêu chuẩn

Phạm vi áp dụng

Hố tiêu

Theo ca sản xuất:

1- 10 người/hố

11- 20 người/hố

21 - 30 người/hố

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Hố tiểu

Theo ca sản xuất

1- 10 người/hố

11- 20 người/hố

21 - 30 người/hố

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Buồng tắm

Theo ca sản xuất:

1- 20 người/buồng

21- 30 người/buồng

Trên 30 người/buồng

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1- 300 người

301 - 600 người

Trên 600 người

Buồng vệ sinh

 kinh nguyệt

Theo ca sản xuất:

1- 30 nữ/buồng

Trên 30 nữ/buồng

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 300 người

Trên 300 người

Vòi nước rửa tay

Theo ca sản xuất:

1 - 20 người/vòi

21 - 30 người/vòi

Trên 30 người/vòi

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 100 người

101 - 500 người

Trên 500 người

Vòi nước sạch cấp cứu

 

1 - 200 người/vòi

Trên 200 người/vòi

Cơ sở có sử dụng lao động từ:

1 - 1000 người

Trên 1.000 người

Nơi để quần áo

1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ.

Các loại cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở, sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

Nước uống

1,5 lít/người/ca sản xuất

Các loại cơ sở có thuê lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).

 

II. TIÊU CHUẨN KHOẢNG CÁCH BẢO VỆ VỆ SINH

1. Phạm vi điều chỉnh: Khoảng cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất đến khu dân cư.

2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất nằm đơn lẻ ngoài khu chế xuất hoặc khu công nghiệp, có phát thải các yếu tố độc hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Khoảng cách bảo vệ vệ sinh: là khoảng cách tối thiểu được tính mốc từ nguồn phát thải trong nhà, xưởng sản xuất hoặc dây chuyền công nghệ tới khu dân cư.

4. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh:

4.1. Nhiên liệu

4.1.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất các khí ga, khí thắp sáng, khí hơi nước với công suất trên 50.000 m3/giờ.

b. Sản xuất khí đốt với số lượng trên 5000 tấn/năm.

c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh trên 0,5%.

d. Sàng tuyển và chế biến than.

e. Gia công phiến chất đốt.

f. Sản xuất bán thành phẩm thuộc hệ naptalen sản lượng trên 2000 tấn/năm.

g. Sản xuất hydrocacbon bằng Clo hoá và hydroclo hoá.

4.1.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất khí lò ga bằng than đá hoặc than bùn với công suất 5000 - 50.000 m3/giờ.

b. Gia công bột than đá.

c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh dưới 0,5%.

d. Sản xuất axetylen bằng khí thiên nhiên.

e. Sản xuất khí đốt với công suất từ 1000 đến 5000 m3/giờ.

f. Gia công khí florua.

g. Sản xuất axetylen bằng khí hydrocacbua.

4.1.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất khí lò ga bằng than và than bùn với số lượng dưới 5000m3/giờ.

b. Sản xuất khí đốt với sản lượng dưới 1000m3/giờ.

c. Sản xuất diêm.

d. Sản xuất oxy nén và hydro nén.

e. Kho xăng dầu.

g. Trạm bán xăng.

h. Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguyên liệu dễ gây cháy, nổ.

4.2. Hoá chất, phân bón và cao su

4.2.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất nitơ và phân đạm.

b. Sản xuất các thành phẩm công nghiệp chất nhuộm thuộc hệ benzen và ete công suất trên 1000 tấn/năm.

c. Sản xuất NaOH bằng phương pháp điện giải.

d. Sản xuất dầu (benzol, toluen, xilol naphtol, fenol crenol, antraxen, fenatron, acridin, cacbozol).

e. Sản xuất cao su Clo “nairit” ở xí nghiệp có sản xuất Clo.

f. Sản xuất ete etylic tổng hợp.

g. Sản xuất ete metil và dung dịch etil.

h. Sản xuất các loại hoá chất tổng hợp.

i. Sản xuất các axit vô cơ và hữu cơ

- Sunfuric.

- Clohydric.

- Nitric.

- Picric.

- Flavic, criolit và muối flo.

- Aminolenan.

- Xinhin.

j. Sản xuất

- Thuỷ ngân.

- Asen và hợp chất vô cơ với asen.

- Clo.

- Phospho.

- Corundum.

- Beri

4.2.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất amoniac

b. Sản xuất

- Niobi.

- Tantali.

- Kim loại hiếm bằng phương pháp Clo hoá.

- Bariclorua có dùng đến hydro lưu huỳnh.

- Mỡ đặc dùng trong công nghiệp (hydro hoá bằng phương pháp không dùng điện phân).

c. Sản xuất các sản phẩm amiăng.

d. Sản xuất các bán thành phẩm của công nghiệp sơn anilin hệ benzol và ete với sản lượng trên 1000 tấn/năm.

e. Sản xuất polyetylen và polypropilen trên cơ sở khí dầu mỏ.

f. Sản xuất axit béo tổng hợp.

g. Sản xuất các loại cao su tổng hợp.

h. Xí nghiệp tái sinh cao su.

i. Sản xuất cao su, êbonit và giấy cao su.

j. Xí nghiệp lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.

k. Sản xuất nicotin.

l. Sản xuất fenolaldehyt và các bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300 tấn/năm.

m. Sản xuất sơn khoáng nhân tạo.

n. Lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.

o. Tái sinh cao su.

p. Sản xuất sơn lắc.

q. Sản xuất, pha chế, đóng gói, bảo quản các loại hoá chất bảo vệ thực vật.

r. Sản xuất phân lân và supephotphat.

s. Sản xuất xà phòng trên 2000 tấn/năm.

4.2.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất glyxerin.

b. Sản xuất cao su thiên nhiên.

c. Sản xuất cao su giầy không dùng chất hoà tan hữu cơ bay bụi.

d. Sản xuất hoá chất dẻo polyclovinyl, viniplast, polyuretan bọt, chất dẻo xốp, kính chất dẻo, spyropo.

e. Sản xuất nước hoa.

f. Lưu hoá cao su khi không sử dụng sunfuacacbon.

g. Sản xuất ngọc nhân tạo.

h. Sản xuất sản phẩm chất dẻo hoặc gia công từ nguyên liệu chất dẻo bán thành phẩm.

i. Sản xuất xà phòng dưới phòng 2000 tấn/năm.

j. Sản xuất các sản phẩm bằng bột tổng hợp, vật liệu polyme và chất dẻo bằng phương pháp khác nhau.

4.3. Luyện kim đen

4.3.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất magie (phương pháp Clo).

b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao trên 1500m3.

c. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân.

d. Luyện thép bằng phương pháp lò mactanh và lò chuyển với sản lượng trên 1000.000 tấn/năm.

e. Sản xuất hợp kim fero.

4.3.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất magie bằng các phương pháp trừ phương pháp Clo.

b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao từ 500 đến 1500 m3.

c. Sản xuất ống đúc gang với sản lượng trên 10.000 tấn/năm.

d. Luyện gang bằng phương pháp lò Mactanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản lượng dưới 1000.000 tấn/năm.

e. Sản xuất cáp bọc chì hoặc bọc cao su cách điện.

4.3.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất cáp để trần.

b. Gia công gang, thép với sản lượng dưới 10.000 tấn/năm.

c. Sản xuất điện cực kim loại.

4.4. Luyện kim màu

4.4.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng trên 3000 tấn/năm.

b. Luyện kim loại màu trực tiếp từ quặng và quặng tinh.

c. Thiêu quặng kim loại màu và các thiêu phẩm pirit.

4.4.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất kim loại màu với sản lượng trên 2000 tấn/năm.

b. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng từ 1000 đến 3000 tấn/năm.

c. Sản xuất kẽm, đồng, niken, coban bằng phương pháp điện phân dung dịch có nước.

4.4.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất antimon bằng phương pháp điện phân.

b. Mạ kẽm, crom, niken.

4.5. Vật liệu xây dựng

4.5.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng trên 150.000 tấn/năm.

b. Sản xuất vôi manhêzit, dolomit và samot có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ lò thủ công.

4.5.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng dưới 150.000 tấn/năm.

b. Sản xuất thạch cao.

c. Sản xuất vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi).

d. Sản xuất xi măng địa phương sản lượng dưới 5000 tấn/năm.

e. Sản xuất vôi, manhêzit, dolomit dùng các lò thủ công.

f. Sản xuất bê tông, atfan.

g. Sản xuất bông kính và bông xỉ.

h. Sản xuất giấy dầu.

4.5.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất fibroximăng và tấm đá lợp.

b. Sản xuất đá nhân tạo và các sản phẩm bê tông.

c. Đúc đá.

d. Sản xuất các sản phẩm keramic và các sản phẩm chịu lửa.

e. Sản xuất kính.

f. Sản xuất vật liệu xây dựng bằng các phế liệu của nhà máy nhiệt điện.

g. Sản xuất các sản phẩm sành sứ.

h. Sản xuất các sản phẩm thạch cao.

i. Sản xuất cả sản phẩm bằng đất sét

j. Sản xuất đá không dùng phương pháp nổ và gia công đá thiên nhiên.

4.6. Chế biến gỗ và lâm sản

4.6.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

- Sản xuất than gỗ trừ phương pháp lò chưng.

4.6.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

a. Ngâm tẩm gỗ.

b. Sản xuất than gỗ bằng phương pháp lò chưng.

4.6.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất sợi gỗ dệt.

b. Nhà máy cưa, gỗ dán và đồ gỗ.

c. Xí nghiệp đóng tàu, thuyền bằng gỗ.

d. Sản xuất các vật liệu bằng cói, cỏ, rơm, tấm ép.

e. Sản xuất sản phẩm từ sợi gỗ (tấm ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ).

f. Sản xuất vải chiếu gai.

g. Sản xuất đồ gỗ, đóng hòm, gỗ lát sàn.

h. Xưởng đóng xuồng và thuyền gỗ.

4.7. Dệt, may

4.7.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

Ngành dệt, sợi có xử lý, tẩy, nhuộm tẩm bằng hoá chất.

4.7.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

- Ngành dệt, sợi không nhuộm và ngành may.

4.8. Xenlulô và giấy

4.8.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:

- Sản xuất giấy xenlulô bằng phương pháp axit sunfit, bisunfit và monosunfit trong gia công nấu dung dịch có dùng phương pháp đốt lưu huỳnh.

4.8.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

- Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột fenilaldehyt với sản lượng trên 100 tấn/năm.

4.8.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bọt fenilaldehyt với sản lượng dưới 100 tấn/năm.

b. Sản xuất các loại giấy và cac-tông khác nhau, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, nứa, xenlulô không dùng khí sunfua lỏng.

4.9. Thuộc da và các sản phẩm từ da, giả da

4.9.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:

- Sản xuất da nhân tạo có dùng các chất hữu cơ hoà tan dễ bay bụi.

4.9.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất da nhân tạo trên cơ sở polyvinylclorit và các bột khác không dùng các hoá chất hoà tan hữu cơ bay bụi.

b. Thuộc da gia súc.

4.10. Lương thực và thực phẩm

4.10.1. Khoảng cách 500m đối với các:

a. Trại gia súc trên 1000 con.

b. Lò mổ, nơi chế biến cá (mỡ, dầu, vây cá).

c. Xí nghiệp lấy mỡ từ các động vật ở biển.

d. Xí nghiệp nấu và rửa thực phẩm.

e. Ga, trạm rửa và làm sạch các toa xe sau khi chở súc vật.

f. Nhà máy đường.

g. Xí nghiệp đánh cá.

4.10.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:

a. Sản xuất albumin.

b. Nhà máy rượu.

c. Nhà máy xay, xí nghiệp thức ăn gia súc.

d. Nhà máy thịt và nhà máy ướp lạnh thịt.

e. Xí nghiệp gia công cà phê.

f. Xí nghiệp ép dầu thực vật.

g. Sản xuất bơ thực vật.

h. Nhà máy hoa quả.

i. Sản xuất dextrin, đường, mật.

j. Xí nghiệp nấu phomát.

k. Xí nghiệp đóng hộp cá và xí nghiệp cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu thừa, nhà máy cá liên hiệp.

l. Sản xuất bột, cồn, các loại bột gia vị.

m. Nhà máy thuốc lá có ủ men.

n. Nhà máy axeton butyl.

o. Nhà máy bia (có nấu mạch nha và làm men).

p. Nhà máy đồ hộp.

q. Kho hoa quả.

r. Nhà máy đường viên.

s. Sản xuất mì ống.

t. Nhà máy cá hun khói.

u. Nhà máy sữa và bơ (động vật).

v. Sản xuất thịt xúc xích sản lượng trên 3 tấn/1 ca.

w. Sản xuất bánh kẹo từ 20.000 tấn/năm trở lên.

x. Nhà máy bánh mỳ.

y. Nhà máy gia công thức ăn.

z. Sản xuất dấm ăn.

aa. Nhà máy ướp lạnh thực phẩm dung tích trên 600 tấn.

bb. Nhà máy rượu trái cây.

cc. Nhà máy ép nước trái cây.

dd. Nhà máy rượu cô nhắc.

ee. Nhà máy cuốn thuốc lá, lá thuốc đã gia công ủ sấy.

4.11. Công trình kỹ thuật vệ sinh và các bộ phận thiết bị công cộng

4.11.1. Khoảng cách 1000m đối với các:

a. Bãi chứa và kiểm loại rác (chất rắn và chất lỏng) các phế liệu thối hỏng.

b. Đống tro bay mùi các chất thối và đống phân huỷ các chất bẩn.

4.11.2. Khoảng cách 500m đối với các:

a. Nhà máy trung tâm tận dụng lại rác và đốt rác.

b. Bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.

c. Đống và bãi phân rác.

d. Bãi chôn lấp chất thải công nghiệp.

e. Bãi để các phương tiện chuyên chở rác và chất bẩn.

f. Bể thu các loại nước thải, nước cống thành phố, thị trấn, khu xử lý nước thải.

g. Nghĩa địa.

h. Kho chứa các nguyên liệu hỏng và đưa vào tận dụng.

4.11.3. Khoảng cách 100m đối với các:

- Kho chứa tạm các nguyên liệu rác không có xử lý.

III. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến). Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Tiêu hao năng lượng: Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ) hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.

- Tiêu hao năng lượng theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.

- Tiêu hao năng lượng brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi cộng với chuyển hoá cơ bản.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Bảng 1. Phân loại thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng

Phân loại

Tiêu hao năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút)

Nam

Nữ

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 0,062

0,062 - 0,080

0,080 - 0,127

0,127 - 0,160

0,160 - 0,200

> 0,20

< 0,050

0,050 - 0,065

0,065 - 0,095

0,095 - 0,125

0,125 - 0,155

> 0,155

 

IV. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Nhịp tim trong lao động là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm việc được ít nhất là 3 phút.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Loại

Tần số nhịp tim (nhịp/phút)

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 90

90 - 100

100 - 120

120 - 140

140 - 160

>160

Ghi chú: Có thể ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi phục thứ nhất nhân với 1,14.

V. TIÊU CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang vác thường xuyên và không thường xuyên.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Trị số giới hạn:

Loại chỉ tiêu

Giới hạn (kg)

Nam

Nữ

Công việc mang vác thường xuyên

Công việc mang vác không thường xuyên

40

20

30

15

 

VI. TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định yêu cầu vệ sinh chiếu sáng tại các nơi làm việc trong phòng, trong nhà xưởng.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động. Không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời.

3. Tiêu chuẩn trích dẫn

Các mức quy định trong tiêu chuẩn này theo khuyến dụ của ISO 8995-1998 và tương đương với TCVN 3743 - 83.

4. Mức cho phép

Cường độ chiếu sáng tối thiểu đối với các loại hình công việc được quy định ở bảng 1. Mức cực đại không quá 5.000 lux khi dùng đèn dây tóc và 10.000 lux khi dùng đèn huỳnh quang.

Bảng 1: Cường độ chiếu sáng

Kiểu nội thất, công việc

Loại công việc

Cường độ chiếu sáng (lux)

Đèn huỳnh quang

Đèn nung sáng*

Các vùng chung trong nhà

Vùng thông gió, hành lang

D - E

50

30

Cầu thang, thang máy

C - D

100

50

Nơi gửi áo khoác ngoài, nhà vệ sinh

C - D

100

50

Nhà kho

D - E

100

50

Nhà xưởng lắp ráp

Công việc thô, lắp máy to nặng

C - D

200

100

Công việc nặng vừa, lắp ráp ô tô

B - C

300

150

Công việc chính xác, lắp ráp điện tử

A - B

500

250

Công việc chính xác, lắp ráp dụng cụ

A - B

1000

500

Hoá chất

Các quá trình tự động

D - E

50

30

Nơi sản xuất ít có người ra vào

C - D

100

50

Vùng nội thất chung

C - D

200

100

Phòng kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm

C - D

300

200

Bào chế dược phẩm

C - D

300

200

OTK

A - B

500

250

So màu

A - B

750

400

Chế tạo phần đệm bằng cao su

A - B

300

150

Công nghiệp may mặc

May

A - B

500

250

OTK

A - B

750

375

A - B

300

150

Công nghiệp điện

Chế tạo cáp

B - C

200

100

Lắp ráp mạng điện thoại

A - B

300

200

Lắp đường dây

A - B

500

250

Lắp ráp radio, vô tuyến

A - B

750

400

Lắp ráp các bộ phận cực kỳ chính xác, điện tử

A - B

1000

500

Công nghiệp thực phẩm

Vùng làm việc chung

C - D

200

100

Các quá trình tự động

D - E

150

75

Trang điểm bằng tay, OTK

A - B

300

200

Công nghiệp đúc

Nhà xưởng đúc

D - E

150

75

Đúc thô, đúc phần lõi

C - D

200

100

Đúc chính xác, làm lõi, OTK

A - B

300

200

Công nghiệp kính và gốm sứ

Xưởng lò

D - E

100

50

Phòng trộn, khuôn, đúc

C - D

200

100

Hoàn thiện, tráng men, đánh bóng

B - C

300

150

Vẽ màu, trang trí

A - B

500

250

Mài kính, công việc chính xác

A - B

750

400

Công nghiệp sắt thép

Nơi sản xuất không đòi hỏi thao tác bằng tay

D - E

50

30

Nơi sản xuất thỉnh thoảng phải làm bằng tay

D - E

100

50

Nơi làm cố định trong nhà sản xuất

D - E

300

150

Nơi giám sát và OTK

A - B

300

200

Công nghiệp da

Vùng làm việc chung

B - C

200

100

Dập, cắt may, sản xuất giầy

A - B

500

250

Phân loại, so sánh, kiểm tra chất lượng

A - B

750

400

Máy và thử máy

Công việc không cố định

D - E

150

75

Làm việc thô, bằng máy, hàn

C - D

200

100

Làm bằng máy, có máy tự động

B - C

300

150

Công việc chính xác, bằng máy, máy chính xác, thử nghiệm máy

A - B

500

250

Công việc rất chính xác, đo kích cỡ, OTK, các chi tiết phức tạp

A - B

1000

500

Sơn và phun màu

Nhúng và phun sơn thô

D - E

200

100

Sơn thông thường, phun và hoàn thiện

A - B

500

250

Sửa và so màu

A - B

750

400

Công nghiệp giấy

Làm giấy và bìa

C - D

200

100

Làm tự động

D - E

150

75

OTK, phân loại

A - B

300

150

In ấn và đóng sách

Phòng máy in

C - D

300

150

Phòng biên soạn, đọc thử

A - B

500

250

Thử chính xác, sửa lại, khắc axit

A - B

750

375

Chế bản màu và in

A - B

1000

500

Khắc thép và đồng

A - B

1500

750

Đóng sách

A - B

300

150

Sắp xếp, in nổi

A - B

500

250

Công nghiệp dệt

Vẽ hoa

D - E

200

100

Xe sợi, cuộn, đánh ống, nhuộm

C - D

300

150

Xe sợi nhỏ, dệt

A - B

500

250

May, OTK

A - B

750

375

Phân xưởng mộc và đồ gỗ

Bộ phận cưa

D - E

150

75

Công việc ngồi, lắp ráp

C - D

200

100

So chọn gỗ

B - C

300

150

Hoàn thiện, OTK

A -B

500

250

Văn phòng

Các phòng chung

A - B

300

150

Phòng kế hoạch chuyên sâu

A - B

500

250

Phòng đồ hoạ

A - B

500

250

Phòng họp

A - B

300

150

Các cửa hàng

Chiếu sáng chung ở các cửa hàng

 

 

 

ở các trung tâm buôn bán lớn

B - C

500

250

ở các cửa hàng nhỏ

B - C

300

150

Siêu thị

B - C

500

250

Trường học

Chiếu sáng chung

A - B

300

150

Văn phòng

A - B

300

150

Phòng phác thảo

A - B

300

150

Phòng trưng bày

A - B

500

250

Phòng thí nghiệm

A - B

300

150

Phòng trưng bày nghệ thuật

A - B

300

150

Đại sảnh

C - D

150

75

Bệnh viện

Các bài viết khác